Thuốc tê bupivacaine hydrocloride 20mg/4ml – Nhập khẩu Pháp

Special Price 650,000đ 13% 750,000đ
  • Bupivacaine (dưới dạng Bupivacaine HCl) hàm lượng 5mg/ml.
  • Tá dược khác, dung môi pha tiêm vừa đủ 1 lọ.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Quy cách: Ống 4-ml (thủy tinh loại I), hộp 20 ống.
  • Vỉ đã được tiệt trùng bằng khí Ethylene Oxid.
  • SĐK: VN-19692-16.
  • Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất bởi Delpharm Tours.
  • Đóng gói: hộp 10 lọ x 20 ml.
Liên hệ ngay
Rate this product

Bupivacaine Aguettant (Bupivacain) là một loại thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid. Thuốc có tác dụng gây tê lâu dài bằng cách ngăn chặn các tín hiệu đau truyền trên dây thần kinh. Bupivacain được dùng bằng cách tiêm và có thể được sử dụng với hoặc không có epinephrine

Xem thêm: Chai Thuốc tê dạng xịt Lidocain 10% dùng tại chỗ ngoài da

Thông số kỹ thuật Bupivacaine Aguettant

Thành phần: Trong mỗi lọ thuốc tiêm Bupivacaine Aguettant 5mg/ml có chứa các thành phần sau:

  • Bupivacaine (dưới dạng Bupivacaine HCl) hàm lượng 5mg/ml.
  • Tá dược khác, dung môi pha tiêm vừa đủ 1 lọ.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Quy cách: Ống 4-ml (thủy tinh loại I), hộp 20 ống.
  • Vỉ đã được tiệt trùng bằng khí Ethylene Oxid.
  • SĐK: VN-19692-16.
  • Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất bởi Delpharm Tours.
  • Đóng gói: hộp 10 lọ x 20 ml.

bupivacaine-gia-bao-nhieu

Chỉ định điều trị của Bupivacaine Aguettant

  • Gây tê trong phẫu thuật cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Điều trị đau cắp cho người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ em trên 1 tuổi.
  • Gây tê tủy sống cho người lớn và trẻ em ở mọi lứa tuổi

Liều dùng và cách dùng của Bupivacaine Aguettant

Bupivacain chỉ nên được sử dụng bởi bác sĩ hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về các kỹ thuật vô cảm cục bộ và vùng. Phải có sẵn thiết bị và thuốc men cần thiết để theo dõi và hỏi sức tích cực khẩn cấp

– Phải chuẩn bị sẵn đường truyện tĩnh mạch cho bệnh nhân trước khi phong bế thần kinh ngoại biên hoặc trung ương hoặc tiêm thấm liều cao. Cần liên tục theo dõi điện tâm đồ.

– Bupivacain hydrochloride có dang bào chế kết hợp hoặc không kết hợp với adrenalin (1/200.000), nồng độ 2,5 mg/mL va 5 mg/mL. Dạng thuốc và nông độ sử dụng thay đổi tùy theo chỉ định và mục đích sử dụng (gây tê phẫu thuật hoặc giảm đau đơn thuần ), độ tuổi bệnh nhân vả các bệnh ý kèm theo. Sử dụng dạng có kết hợp
với adrenalin sẽ kéo dài thời gian tác dụng. Các dạng có nòng độ cao nhất thường gây phong bé vận động với cường độ ức chế mạnh.

– Nên dùng thuốc gây tê với nồng độ thấp nhất và liều thấp nhất có tác dụng vô cảm hữu hiệu.

hinh-anh-thuoc-Bupivacaine-Aguettant

Liều dùng của Bupivacaine Aguettant

Đối với người lớn

Liều lượng trong bảng dưới đây là liều khuyến nghị cho người lớn trung bình, được định nghĩa là nam giới khỏe mạnh, cân nặng 70 kg.
Bất luận sử dụng phương pháp vô cảm nào, liều lượng của mũi tiêm đầu tiên không được vượt quá 150 mg. Riêng trường hợp gây tê tủy sống, liều lượng không được tiêm quá 20 mg.

Tiêm lặp lại:

Việc tiêm lặp lại nhiều liều Bupivacain có thể làm tăng đáng kể nồng độ thuốc trong huyết tương do sự tích lũy. Do đó, cần tuân thủ các hướng dẫn sau:

  • Không tiêm mũi thứ hai trước ít nhất 1/3 thời gian bán thải của Bupivacain, tức là 45 phút.

Liều lượng tối đa của mũi thứ hai tương ứng với:

  • 1/3 liều tối đa ban đầu nếu tiêm lặp lại sau 45 phút kể từ mũi tiêm thứ nhất.
  • Nửa liều tối đa ban đầu nếu tiêm lặp lại sau 90 phút kể từ mũi tiêm thứ nhất.

Bảng Liều dùng cho mũi tiêm đầu tiên ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Dung dịch Liều thường dùng Thể tích
Gây tê từng lớp Vài mg đến 2mg/kg Vài ml đến 50ml
Phong bê thân kinh ngoại biên

  • Phong bề thần kinh liên suờn
  • Phong bề đám rồi thân kinh
  • Phong bề thân thân kinh
  • 5 mg/mL
  • 2.5 mg/mL
  • 2.5 mg/mL
  • 10 -15 mỗi day thần kinh
  • 12,5 – 50 mỗi dây thần kinh
  • 50 – 100mỗi dây thần kinh
  • 2-3 mỗi dây thần kinh
  • 25-40
  • 5 – 20
Gây tê màng cứng, phẫu thuật lồng ngực 5 mg/ml 20 – 50 5 – 10
Gây tê màng cứng vùng thắt lưng để phẫu thuật, kể cả mổ lấy thai 5 mg/ml 70 – 150 15 – 30
Truyền liên tục vào khoang màng cứng vùng thắt lưng để giảm đau 2,5 mg/ml 12,5 – 18,5 giờ

Liều tối đa / 24h”: 400mg

5 – 7,5 giờ
Gây tê tủy sống 5 mg/ml 5 – 20 1 – 4

Đối với trẻ em từ 1 đến 12 tuổi

Trong nhi khoa, các kỹ thuật vô cảm vùng phải được sử dụng bởi các bác sĩ có kinh nghiệm và quen làm việc với bệnh nhi và các kỹ thuật này.

Các liều dùng trong bảng dưới đây là liều khuyến nghị cho các bệnh nhi, vì có thể có sự thay đổi tùy theo từng ca thể.

Ở những trẻ em nặng cân, thông thường cần giảm liều tuần tự tùy theo cân nặng lý tưởng. Nên tham khảo thêm các cẩm nang chuyên ngành để xác định các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kỹ thuật phong bế đặc hiệu và các yêu cầu đặc biệt riêng cho từng bệnh nhân. Phải dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả để đạt được mức vô cảm mong muốn.

thuoc-te-bupivacaine

Bảng Liều dùng cho mũi tiêm đầu tiên ở trẻ em 1 đến 12 tuổi
Nồng độ ( Mg/ml) Thể tích Liều Thời gian khởi phát
Tiêm ngoài vùng cứng và vùng đuôi ngựa 2.5 0.6 – 0.8 1.5 – 2 20 – 30
Tiêm ngoài màng cứng và vùng thắt lưng 2.5 0.6 – 0.8 1.5 – 2 20 – 30
Tiêm ngoài màng cứng và vùng ngực 2.5 0.5  – 2.0
Phong bế vùng phẫu thuật 2.5 0.5  – 2.0

4. Chống chỉ định

  • Tuyệt đối không được dùng theo đường tĩnh mạch.
  • Bệnh nhân dị ứng với Bupivacaine hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Quá mẫn với các thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid.

5. Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, không thể tránh khỏi một số tác dụng không mong muốn. Và các tác dụng ấy có thể khác nhau tùy cơ địa của mỗi người. Một số tác dụng không mong muốn có thể kể đến như:

  • Các phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
  • Tác động lên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, dị cảm. Hiếm khi gặp tình trạng nhiễm độc thần kinh.
  • Rối loạn nhịp tim (hay gặp chậm nhịp tim). Khi quá liều có nguy cơ gây ngừng tim.
  • Rối loạn huyết động: Có thể làm tăng hoặc hạ huyết áp.
  • Ức chế hô hấp, có thể dẫn đến suy hô hấp.

Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để được hướng dẫn xử lý kịp thời.

6, Tương Tác

  • Một số tương tác thuốc cần chú ý trên lâm sàng:
  • Khi sử dụng cùng các thuốc gây tê cục bộ khác có cấu trúc amid có thể làm tăng nguy cơ độc tính toàn thân. Do đó tránh dùng phối hợp các thuốc này với nhau.
  • Các nghiên cứu về tương tác giữa Bupivacain với thuốc chống loạn nhịp nhóm 3 chưa được thực hiện nên thận trọng nếu dùng kết hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Không dùng cho đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Phải chú ý kiểm tra độ trong trước khi tiêm.
  • Chú ý kiểm tra độ nguyên vẹn của bao bì để đảm bảo độ vô khuẩn cho thuốc tiêm.
  • Phải đảm bảo độ vô trùng khi tiêm để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
  • Thận trọng với người lái tàu xe và vận hành máy móc: Vì thuốc gây tê ảnh hưởng tạm thời đến sự tỉnh táo và giảm vận động

7.2 Đối với phụ nữ có thai và mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng về tác dụng không mong muốn của thuốc lên thai kỳ. Tuy nhiên khi nghiên cứu trên chuột và thỏ thấy ảnh hưởng đến sự sống và chất lượng của phôi thai. Do đó không dùng thuốc trên các đối tượng này nếu không quá cần thiết, chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt quá nguy cơ cho con.

Đối với người mẹ đang cho con bú: Thuốc gây tê được bài tiết một ít vào sữa mẹ. Tuy nhiên ở liều điều trị, nó không có nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ.

7.3 Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Tránh để sản phẩm ở những nơi ẩm ướt, không để ở nóc tivi, tủ lạnh.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Không để trong tủ lạnh hoặc đông lạnh.

Thuốc Bupivacaine Aguettant 5mg/ml giá bao nhiêu?

Thuốc Bupivacaine Aguettant 5mg/ml hiện nay đang được bán Shop Nha Khoa , giá sản phẩm có giá là 650.000 VND. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ đến Hotline của chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí.

0/5 (0 Reviews)
  • Bupivacaine (dưới dạng Bupivacaine HCl) hàm lượng 5mg/ml.
  • Tá dược khác, dung môi pha tiêm vừa đủ 1 lọ.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Quy cách: Ống 4-ml (thủy tinh loại I), hộp 20 ống.
  • Vỉ đã được tiệt trùng bằng khí Ethylene Oxid.
  • SĐK: VN-19692-16.
  • Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất bởi Delpharm Tours.
  • Đóng gói: hộp 10 lọ x 20 ml.
Contact Me on Zalo